Thứ Năm, 23 tháng 4, 2015

MÁY THỦY LỰC - CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY THỦY LỰC

MÁY THỦY LỰC - CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY THỦY LỰC


1. Phân loại máy thuỷ lực.

Theo tính chất trao ñổi năng lượng

- ðộng cơ thuỷ lực.
- Máy bơm.
- Máy thuỷ lực thuận nghịch.

Theo nguyên lý tác dụng của MTL với chất lỏng:

- MTL cánh dẫn:
- MTL thể tích:Thủy lực và Máy thủy lực 86

2. Thông số cơ bản của máy thuỷ lực

a. Cột áp:
B B
A A
1( )1 2g p p v v H e e e Z( Z ) 2 A A 2 B A B B B A B A − α −α + γ− = ∆ = − = − +
H>0: máy bơm.
H<0: ðC thuỷ lực.
Ht - cột áp tĩnh.
Hñ - cột áp ñộng.
H = Ht + Hñ (1-2)
γ− = − + B A t B A p p H Z( Z )
2g
v v H
2
A A
2
B B
d
α −α
=Thủy lực và Máy thủy lực 87

b. Lưu lượng: Q (m3/s).

c. Công suất.

Công suất thuỷ lực: là cơ năng mà chất lỏng trao đổi với máy trong một ñơn vị thời gian.

NTL = γ.Q.H (1-3)

Công suất làm việc: là công suất trên trục của máy khi làm việc:

- Với máy bơm: N = NTL/η (1-4)
- Với ñộng cơ: N = η.NTL (1-5)
η − Hiệu suất của máy (η < 1)Thủy lực và Máy thủy lực 88

d. Hiệu suất:

Đánh giá tổn thất năng lượng trong quá trình máy trao đổi năng lượng với chất lỏng. Tổn thất năng lượng trong máy gồm 3 loại:

Tổn thất cột áp của dòng chảy qua máy gọi là tổn thất thuỷ lực: hiệu suất thuỷ lực hay hiệu suất cột áp: ηH 

 Tổn thất do rò rỉ chất lỏng làm giảm lưu lượng gọi là tổn thất lưu lượng: ηQ.

Tổn thất ma sát của các bộ phận cơ khí của MTL gọi là tổn thất cơ khí: ηC

Vậy: η = ηH ηQ ηC (1-6)

Đồ thị thể hiện mối quan hệ của các thông số MTL gọi là ñường ñặc tính.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét