Thông Số Cơ Bản Của Máy Thủy Lực
Thông số làm việc là những thông số kĩ thuật biểu thị khả năng và đặc tính làm việc của máy thủy lực. Bốn thông số làm việc cơ bản của máy thủy lực:
- Cột áp
- Lưu lượng
- Công suất
- Hiệu suất
1. Cột áp
Đặc trƣng khả năng trao đổi năng lƣợng của máy thủy lực với dòng chất lỏng thể hiện bằng mức chênh lệch năng lượng đơn vị của dòng chất lỏng ở hai mặt cắt trƣớc và sau máy thủy lực.
Cột áp của MTL là năng lƣợng đơn vị của dòng chảy trao đổi đƣợc với MTL
Trong đó:
H: Cột áp MTL
eB: Năng lƣợng mặt cắt lối ra MTL
eA: Năng lƣợng mặt cắt lối vào MTL
p: Áp suất của dòng chảy
v: Vận tốc dòng chảy
α: Hệ số điều chỉnh động năng
Z: độ cao
Ht: Cột áp tĩnh MTL
Hđ: Cột áp động MTL
2. LƯU LƯỢNG
Lưu lượng là lƣợng chất lỏng chuyển động qua MTL trong một đơn vị thời gian
Lưu lượng thể tích Q: m3/h, m3/s, l/s
Lưu lượng trọng lượng G: N/s, t/h
G=γQ
3. CÔNG SUẤT
Công suất thuỷ lực là năng lƣợng chất lỏng trao đổi với máy trong một đơn vị thời gian.
Ntl=GH=γQH
Công suất làm việc của MTL là công suất trên trục của máy khi làm việc
4. HIỆU SUẤT
Hiệu suất của máy thủy lực đánh giá tổn thất năng lƣợng trong quá trình trao đổi năng lượng với chất lỏng.
Kí hiệu η Có 3 dạng tổn thất trong MTL:
-Tổn thất thủy lực: tổn thất cột áp của dòng chảy qua máy. Đánh giá bằng hiệu suất thủy lực:
-Tổn thất cơ khí: tổn thất ma sát của các bộ phận cơ khí. Đánh giá bằng hiệu suất cơ khí:
-Tổn thất luu luợng: tổn thất do rò rỉ chất lỏng làm giảm lƣu lƣợng làm việc của máy. Đánh giá bằng hiệu suất luu luợng:
-Hiệu suất chung của máy:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét